• head_banner_02.jpg

Phân loại van

Van TWSlà nhà sản xuất van chuyên nghiệp. Trong lĩnh vực van đã phát triển hơn 20 năm. Hôm nay, TWS Valve xin giới thiệu sơ lược về phân loại van.

1. Phân loại theo chức năng và mục đích sử dụng

(1) van cầu: van cầu còn được gọi là van đóng, chức năng của nó là kết nối hoặc cắt môi trường trong đường ống. Lớp van cắt bao gồm van cửa, van chặn, van chặn van quay, van bi, van bướm và van màng, v.v.

(2)van kiểm tra: van kiểm tra, còn được gọi là van một chiều hoặc van kiểm tra, chức năng của nó là ngăn chặn môi trường trong đường ống chảy ngược. Van dưới cùng của bơm bơm cũng thuộc loại van kiểm tra.

(3) Van an toàn: Vai trò của van an toàn là ngăn chặn áp suất trung bình trong đường ống hoặc thiết bị vượt quá giá trị quy định, để đạt được mục đích bảo vệ an toàn.

(4) Van điều tiết: Van điều tiết bao gồm van điều tiết, van tiết lưu và van giảm áp, chức năng của nó là điều chỉnh áp suất, lưu lượng và các thông số khác của môi trường.

(5) Van phân luồng: van phân luồng bao gồm các loại van phân phối và van, v.v., vai trò của nó là phân phối, tách hoặc trộn môi trường trong đường ống.

(6)van xả khí: van xả là một thành phần phụ trợ thiết yếu trong hệ thống đường ống, được sử dụng rộng rãi trong nồi hơi, điều hòa không khí, dầu và khí đốt tự nhiên, đường ống cấp thoát nước. Thường được lắp đặt tại điểm chỉ huy hoặc khuỷu tay, v.v., để loại bỏ khí dư thừa trong đường ống, nâng cao hiệu quả của đường ống và giảm tiêu thụ năng lượng.

2. Phân loại theo áp suất danh nghĩa

(1) Van chân không: là loại van có áp suất làm việc thấp hơn áp suất chuẩn của khí quyển.

(2) Van áp suất thấp: chỉ van có áp suất danh định PN 1,6 Mpa.

(3) Van áp suất trung bình: chỉ loại van có áp suất danh định PN là 2,5, 4,0, 6,4Mpa.

(4) Van áp suất cao: là van có áp suất PN từ 10 ~ 80 Mpa.

(5) Van áp suất cực cao: chỉ loại van có áp suất danh định PN 100 Mpa.

3. Phân loại theo nhiệt độ làm việc

(1) Van nhiệt độ cực thấp: dùng cho van nhiệt độ hoạt động trung bình t <-100℃.

(2) Van nhiệt độ thấp: dùng cho van nhiệt độ hoạt động trung bình-100℃ t-29℃.

(3) Van nhiệt độ bình thường: dùng cho nhiệt độ hoạt động trung bình-29℃

(4) Van nhiệt độ trung bình: dùng cho van nhiệt độ hoạt động trung bình 120℃ t 425℃

(5) Van nhiệt độ cao: dùng cho van có nhiệt độ làm việc trung bình t> 450℃.

4. Phân loại theo chế độ lái

(1) Van tự động là loại van không cần lực bên ngoài tác động mà dựa vào năng lượng của chính môi trường để làm cho van chuyển động. Ví dụ như van an toàn, van giảm áp, van xả, van một chiều, van điều chỉnh tự động, v.v.

(2) Van truyền động điện: Van truyền động điện có thể được dẫn động bằng nhiều nguồn điện khác nhau.

(3) Van điện: van được điều khiển bằng năng lượng điện.

Van khí nén: Van được dẫn động bằng khí nén.

van điều khiển bằng dầu: van được dẫn động bằng áp suất chất lỏng như dầu.

Ngoài ra, còn có sự kết hợp của nhiều chế độ lái trên, chẳng hạn như van gas-điện.

(4) Van tay: van tay sử dụng tay quay, tay cầm, cần gạt, bánh răng, để vận hành van. Khi mô men mở van lớn, có thể lắp bộ giảm tốc bánh xe và bánh vít này giữa tay quay và thân van. Nếu cần, có thể sử dụng khớp nối vạn năng và trục truyền động để vận hành đường dài.

5. Phân loại theo đường kính danh nghĩa

(1) Van đường kính nhỏ: là van có đường kính danh nghĩa là DN 40mm.

(2)Trung gianvan đường kính: van có đường kính danh nghĩa DN từ 50~300mm.van

(3)LớnĐường kính van: van danh nghĩa DN là van 350~1200mm.

(4) Van có đường kính rất lớn: van có đường kính danh nghĩa DN 1400mm.

6. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc

(1) Van chặn: phần đóng di chuyển dọc theo tâm của đế van;

(2) van khóa: bộ phận đóng là một pít-tông hoặc bi, quay quanh đường tâm của chính nó;

(3) Hình dạng cổng: phần đóng di chuyển dọc theo tâm của ghế van thẳng đứng;

(4) Van mở: bộ phận đóng quay quanh trục bên ngoài đế van;

(5) Van bướm: đĩa của phần kín, quay quanh trục trong đế van;

7. Phân loại theo phương pháp kết nối

(1) Van kết nối ren: thân van có ren trong hoặc ren ngoài, được kết nối với ren ống.

(2)Van kết nối mặt bích: thân van có mặt bích, kết nối với mặt bích của ống.

(3) Van kết nối hàn: thân van có rãnh hàn, kết nối với đường ống hàn.

(4)bánh xốpvan kết nối: thân van có kẹp, kết nối với kẹp ống.

(5) Van nối ống lót: ống có ống lót.

(6) ghép van nối: sử dụng bu lông để kẹp trực tiếp van và hai ống lại với nhau.

8. Phân loại theo vật liệu thân van

(1) Van vật liệu kim loại: thân van và các bộ phận khác được làm bằng vật liệu kim loại. Chẳng hạn như van gang, van thép cacbon, van thép hợp kim, van hợp kim đồng, van hợp kim nhôm, van chì

Van hợp kim, van hợp kim titan, van hợp kim moner, v.v.

(2) Van vật liệu phi kim loại: thân van và các bộ phận khác được làm bằng vật liệu phi kim loại. Chẳng hạn như van nhựa, van gốm, van tráng men, van thép thủy tinh, v.v.

(3) van lót thân kim loại: hình dạng thân van là kim loại, bề mặt tiếp xúc chính với môi trường là lớp lót, chẳng hạn như van lót, van lót nhựa, lớp lót

Tao valve và cộng sự

9. Theo phân loại hướng chuyển mạch

(1) Góc di chuyển bao gồm van bi, van bướm, van khóa, v.v.

(2) Hành trình trực tiếp bao gồm van cửa, van chặn, van góc, v.v.


Thời gian đăng: 14-09-2023