Có nhiều loại van bướm và cũng có nhiều phương pháp phân loại.
1. Phân loại theo hình thức cấu trúc
(1)van bướm đồng tâm; (2) van bướm lệch tâm đơn; (3) van bướm lệch tâm đôivan bướm lệch tâm; (4) van bướm ba lệch tâm
2. Phân loại theo vật liệu bề mặt bịt kín
(1) Van bướm đàn hồi
(2) Van bướm kín cứng loại kim loại. Cặp đệm kín được cấu tạo từ vật liệu cứng kim loại với vật liệu cứng kim loại.
3. Phân loại theo hình thức niêm phong
(1) Van bướm kín cưỡng bức.
(2) Van bướm bịt kín áp suất. Áp suất bịt kín được tạo ra bởi phần tử bịt kín đàn hồi trên ghế hoặc tấm.
(3) Van bướm kín tự động. Áp suất riêng của phớt được tạo ra tự động bởi áp suất trung bình.
4. Phân loại theo áp lực công việc
(1) Van bướm chân không. Van bướm có áp suất làm việc thấp hơn áp suất khí quyển tiêu chuẩn.
(2) Van bướm áp suất thấp. Van bướm có áp suất danh nghĩa PN≤1.6MPa.
(3) Van bướm áp suất trung bình. Áp suất danh nghĩa PN là van bướm 2,5∽6,4MPa.
(4) Van bướm áp suất cao. Áp suất danh nghĩa PN là van bướm 10,0∽80.OMPa.
(5) Van bướm áp suất cực cao. Van bướm có áp suất danh nghĩa PN <100MPa.
5. Phân loại theo chế độ kết nối
(1)Van bướm wafer
(2) Van bướm mặt bích
(3) Van bướm Lug
(4) Van bướm hàn
Van bướm đồng tâm là loại van đóng mở bằng đĩa bướm tròn và đóng mở và điều chỉnh kênh lưu chất bằng cách xoay thân van. Đĩa bướm của van bướm được lắp theo hướng đường kính của ống. Trong kênh hình trụ của thân van bướm, đĩa bướm quay quanh trục và Góc quay nằm trong khoảng từ 0 đến 90. Khi vòng quay đạt 90, van mở hoàn toàn.
Những điểm chính của xây dựng và lắp đặt
1) Vị trí lắp đặt, chiều cao, hướng ra vào phải đáp ứng yêu cầu thiết kế, kết nối phải chắc chắn và chặt chẽ.
2) Tay cầm của các loại van tay lắp trên ống bảo nhiệt không được hướng xuống dưới.
3) Van phải được kiểm tra bên ngoài trước khi lắp đặt và nhãn hiệu của van phải đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia hiện hành “Dấu hiệu van chung” GB 12220. Đối với van có áp suất làm việc lớn hơn 1,0 MPa và cắt trên đường ống chính, phải tiến hành thử nghiệm hiệu suất độ bền và độ kín trước khi lắp đặt và phải được sử dụng sau khi đủ điều kiện. Trong thử nghiệm độ bền, áp suất thử nghiệm là 1,5 lần áp suất danh nghĩa và thời gian không ít hơn 5 phút. Vỏ van và vòng đệm phải đủ điều kiện mà không bị rò rỉ. Đối với thử nghiệm độ kín, áp suất thử nghiệm là 1,1 lần áp suất danh nghĩa; áp suất thử nghiệm phải đáp ứng tiêu chuẩn GB 50243 trong thời gian thử nghiệm và bề mặt phớt van đủ điều kiện.
Lựa chọn sản phẩm của các điểm chính
1. Các thông số điều khiển chính của van bướm là thông số kỹ thuật và kích thước.
2. Van bướm là van gió một tấm, cấu tạo đơn giản, gia công thuận tiện, giá thành thấp, vận hành đơn giản nhưng độ chính xác điều chỉnh kém, chỉ thích hợp cho hệ thống thông gió, điều hòa không khí để chuyển đổi hoặc điều chỉnh thô trong những trường hợp cần thiết.
3. Có thể vận hành bằng tay, bằng điện hoặc bằng khóa kéo, có thể cố định ở bất kỳ góc nào trong phạm vi 90 độ.
4. Do tấm van đơn trục đơn, lực chịu lực bị hạn chế, trong điều kiện chênh lệch áp suất lớn, lưu lượng lớn khi tuổi thọ sử dụng của van ngắn. Van có loại kín và loại thông thường, cách điện và không cách điện.
5. Van bướm điện chỉ có loại điều khiển kép, bộ truyền động điện giống như van nhiều lá.
Thời gian đăng: 26-10-2023