Việc bịt kín van là một phần quan trọng của toàn bộ van, mục đích chính của nó là ngăn ngừa rò rỉ,vangioăng phớt còn được gọi là vòng đệm, là một tổ chức tiếp xúc trực tiếp với môi trường trong đường ống và ngăn không cho môi trường chảy. Khi van được sử dụng, có nhiều môi trường khác nhau trong đường ống, chẳng hạn như chất lỏng, khí, dầu, môi trường ăn mòn, v.v., và các phớt của van khác nhau được sử dụng ở những nơi khác nhau và có thể thích ứng với nhiều môi trường khác nhau.
TWSValvenhắc nhở bạn rằng vật liệu của phớt van có thể được chia thành hai loại, cụ thể là vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại. Phớt phi kim loại thường được sử dụng trong đường ống ở nhiệt độ và áp suất bình thường, trong khi phớt kim loại có phạm vi ứng dụng rộng hơn và có thể được sử dụng ở nhiệt độ cao. áp suất cao.
Cao su tổng hợp tốt hơn cao su thiên nhiên về khả năng chịu dầu, chịu nhiệt và chống ăn mòn. Nhìn chung, nhiệt độ hoạt động của cao su tổng hợp là t≤150°C, cao su thiên nhiên là t≤60°C, và cao su được sử dụng để làm kín van cầu, van cửa, van màng, van bướm, van một chiều, van kẹp và các loại van khác có áp suất danh nghĩa PN≤1MPa.
2. Ni lông
Nylon có đặc điểm là hệ số ma sát nhỏ và khả năng chống ăn mòn tốt. Nylon chủ yếu được sử dụng cho van bi và van cầu có nhiệt độ t≤90°C và áp suất danh nghĩa PN≤32MPa.
PTFE chủ yếu được sử dụng cho van cầu, van cửa, van bi, v.v. có nhiệt độ t≤232°C và áp suất danh nghĩa PN≤6,4MPa.
4. Gang
Gang được sử dụng cho van cửa, van cầu, van chặn, v.v. để kiểm soát nhiệt độ≤100°C, áp suất danh nghĩa PN≤1,6MPa, khí và dầu.
5. Hợp kim Babbitt
Hợp kim Babbitt được sử dụng cho van cầu amoniac có nhiệt độ t-70~150℃và áp suất danh nghĩa PN≤2,5MPa.
6. Hợp kim đồng
Vật liệu thường dùng cho hợp kim đồng là đồng thiếc 6-6-3 và đồng thau mangan 58-2-2. Hợp kim đồng có khả năng chống mài mòn tốt và thích hợp cho nước và hơi nước có nhiệt độ t≤200℃và áp suất danh nghĩa PN≤1,6MPa. Thường được sử dụng trong van cửa, van cầu, van một chiều, van nút, v.v.
7. Thép không gỉ mạ crom
Các loại thép không gỉ crom thường được sử dụng là 2Cr13 và 3Cr13, đã được tôi và ram, có khả năng chống ăn mòn tốt. Nó thường được sử dụng trên các van nước, hơi nước và dầu mỏ có nhiệt độ t≤450℃và áp suất danh nghĩa PN≤32MPa.
8. Thép không gỉ Crom-niken-titan
Loại thép không gỉ crom-niken-titan thường dùng là 1Cr18Ni9ti, có khả năng chống ăn mòn, chống xói mòn và chịu nhiệt tốt. Thích hợp cho hơi nước và các phương tiện khác có nhiệt độ t≤600°C và áp suất danh nghĩa PN≤6,4MPa, được sử dụng cho van cầu, van bi, v.v.
9. Thấm nitơ thép
Cấp thép thấm nitơ thường dùng là 38CrMoAlA, có khả năng chống ăn mòn và chống trầy xước tốt sau khi xử lý thấm cacbon. Thường dùng trong van cửa nhà máy điện có nhiệt độ t≤540℃và áp suất danh nghĩa PN≤10MPa.
10. Boron hóa
Xử lý boron hóa trực tiếp bề mặt làm kín từ vật liệu của thân van hoặc thân đĩa, sau đó tiến hành xử lý bề mặt boron hóa. Bề mặt làm kín có khả năng chống mài mòn tốt. Dùng cho van xả đáy nhà máy điện.
Khi sử dụng van cần lưu ý những vấn đề sau:
1. Hiệu suất bịt kín của van phải được kiểm tra để đảm bảo hiệu suất của nó.
2. Kiểm tra xem bề mặt gioăng của van có bị mòn không và sửa chữa hoặc thay thế tùy theo tình hình.
Thời gian đăng: 04-01-2023